Vệ Khảo bá 衞考伯 |
---|
Vua chư hầu Trung Quốc (chi tiết...) |
Vua nước Vệ |
---|
Tiền nhiệm |
Vệ Khang bá |
---|
Kế nhiệm |
Vệ Tự bá |
---|
Thông tin chung |
---|
Hậu duệ |
Vệ Tự bá |
---|
Thụy hiệu |
Khảo bá (考伯) |
---|
Thân phụ |
Vệ Khang bá |
---|
Mất |
Trung Quốc |
---|
Vệ Khảo bá (chữ Hán: 衞考伯),[1] là vị vua thứ ba của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Vệ Khảo bá là con của Vệ Khang bá – vua thứ hai nước Vệ. Sau khi Khang bá mất, ông lên nối ngôi.
Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Vệ trong thời gian ông làm vua.
Không rõ Vệ Khảo bá lên ngôi và mất năm nào. Con ông là Vệ Tự bá lên nối ngôi.
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- ^ Họ Cơ, Sử ký không ghi tên húy
Các đời quân chủ nước Vệ |
---|
|
- Khang Thúc
- Khang bá
- Khảo bá
- Tự bá
- Ốt bá
- Tĩnh bá
- Trinh bá
- Khoảnh hầu
- Ly hầu
- Cung bá
- Vũ công
- Trang công
- Hoàn công
- Châu Dụ
- Tuyên công
- Huệ công
- Kiềm Mâu
- Huệ công (lần 2)
- Ý công
- Đái công
- Văn công
- Thành công
- Thúc Vũ
- Thành công (lần 2)
- Hà
- Thành công (lần 3)
- Mục công
- Định công
- Hiến công
- Thương công
- Hiến công (lần 2)
- Tương công
- Linh công
- Xuất công
- Hậu Trang công
- Ban Sư
- Khởi
- Xuất công (lần 2)
- Điệu công
- Kính công
- Chiêu công
- Hoài công
- Thận công
- Thanh công
- Thành hầu
- Bình hầu
- Tự quân
- Hoài quân
- Nguyên quân
- Giác
| |
- Chư hầu lớn thời Chu
- Tấn
- Sở
- Khương Tề
- Tần
- Yên
- Vệ
- Trịnh
- Tống
- Trần
- Lỗ
- Ngô
- Sái
- Tào
- Kỷ
- Hứa
- Đằng
- Hình
- Trâu
- Cử
- Tây Quắc
- Hàn
- Triệu
- Ngụy
- Điền Tề
- Việt
- Tây Chu
- Đông Chu
|
|